Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm canxi cacbua và nhôm cacbua trong dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí gồm chất nào sau đây
A. C2H2 và CH4
B. CH4 và H2
C. CH4 và C2H6
D. C2H2 và H2
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm canxi cacbua và nhôm cacbua trong dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí gồm chất nào sau đây
A. C2H2 và CH4
B. CH4 và H2
C. CH4 và C2H6
D. C2H2 và H2
Đáp án A
CaC2 + 2HCl -> CaCl2 + C2H2
Al4C3 + 12HCl -> 4AlCl3 + 3CH4
=> Hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm canxi cacbua và nhôm cacbua trong dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí gồm:
A. C2H2 và H2.
B. CH4 và C2H6.
C. CH4 và H2.
D. C2H2 và CH4.
Đáp án D
Phương trình phản ứng hóa học:
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
Al4C3 + 12H2O → 4Af(OH)3 + 3CH4↑
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm canxi cacbua và nhôm cacbua trong dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí gồm:
A. C2H2 và H2.
B. CH4 và C2H6.
C. CH4 và H2.
D. C2H2 và CH4.
Phương trình phản ứng hóa học:
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
Al4C3 + 12H2O → 4Af(OH)3 + 3CH4↑
⇒ Chọn D
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm canxi cacbua và nhôm cacbua trong dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí gồm:
A. C2H2 và H2
B. CH4 và C2H6
C. CH4 và H2
D. C2H2 và CH4
Giải thích:
CaC2 + 2HCl → CaCl2 + C2H2
Al4C3 + 12HCl → 4AlCl3 + 3CH4
Đáp án D
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm canxi cacbua và nhôm cacbua trong dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí gồm:
A. C2H2 và H2.
B. CH4 và C2H6.
C. CH4 và H2.
D. C2H2 và CH4.
Chọn đáp án D
Phương trình phản ứng hóa học:
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
Al4C3 + 12H2O → 4Af(OH)3 + 3CH4↑
⇒ Chọn D
Hỗn hợp khí A gồm C2H2, CH4 và H2. Dẫn m gam hỗn hợp A vào bình kín chứa chất xúc tác Ni, rồi đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B gồm CH4, C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Dẫn toàn bộ lượng khí B vào dung dịch brom ( dư) thấy khối lượng bình đựng brom tăng 4,1 gam và thoát ra hỗn hợp khí D. Đốt cháy hoàn toàn D cần dùng 9,52 lít khí O2 (đktc), thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và 8,1 gam H2O.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m.
C2H2 + H2 C2H4
C2H2 + H2 C2H6
Khi cho hỗn hợp B qua dd nước Br2 chỉ có C2H4 và C2H2 phản ứng C2H2 +2Br2 → C2H2Br4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
=> khối lượng bình Br2 tăng chính bằng khối lượng của C2H2 và C2H4
mC2H2 + mC2H4 = 4,1 (g)
Hỗn hợp khí D đi ra là CH4, C2H6 và H2
CH4 + 2O2 → t ∘ CO2 + 2H2O
C2H6 + O2 → t ∘ 2CO2 + 3H2O
2H2 + O2 → t ∘ 2H2O
Bảo toàn nguyên tố O cho quá trình đốt cháy hh D ta có:
2nCO2 = 2nO2 – nH2O => nCO2 = ( 0,425. 2– 0,45)/2 = 0,2 (mol)
Bảo toàn khối lượng : mhh D = mCO2 + mH2O – mO2 = 0,2.44 + 0,45.18 – 0,425.32 = 3,3 (g)
Bảo toàn khối lương: mA = (mC2H2 + mC2H4) + mhh D = 4,1 + 3,3 = 7,4 (g)
Cho 10 lít hỗn hợp khí X gồm CH4 và C2H2 tác dung với 10 lít H2 (Ni, t ° ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16 lít hỗn hợp khí (các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất). Thể tích của CH4 và C2H2 trước phản ứng là:
A. 2 lít và 8 lít
B. 3 lít và 7 lít
C. 8 lít và 2 lít
D. 2,5 lít và 7,5 lít
Hỗn hợp A gồm Al4C3, CaC2 và Ca đều có số mol là 0,15 mol. Cho A vào nước dư đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho X qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y gồm C2H2, C2H4, C2H6, H2 và CH4. Cho Y qua nước brom sau một thời gian thấy khối lượng bình brom tăng 3,84 gam và có 11,424 lit hỗn hợp khí Z thoát ra (đktc). Tỉ khối của Z so với H2 là
A. 7,41
B. 8,0
C. 2,7
D. 7,82
Đáp án : A
Khí X gồm : 0,15 mol H2 ; 0,15 mol C2H2 ; 0,45 mol CH4
=> mX = mY = 11,4g
Bảo toàn khối lượng : mY = mhc trong Br2 + mZ
=> mZ = 7,56g ; nZ = 0,51 mol
=> MZ = 14,82 => dZ/H2 = 7,41
Hỗn hợp A gồm Al4C3, CaC2 và Ca đều có số mol là 0,15 mol. Cho hỗn hợp A vào nước đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho khí X qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp Y gồm C2H2, C2H4, C2H6, H2, CH4. Cho Y qua nước brom một thời gian thấy khối lượng bình tăng 3,84 gam và 11,424 hỗn hợp khí Z thoát ra (đktc). Tỉ khối của Z so với H2 là:
A. 2,7
B. 8
C. 7,41
D. 7,82